CTĐT ngành Quản lý đất đai

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

 

Tên ngành, nghề: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Mã ngành, nghề: 6850102

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp PTTH hoặc tương đương

Thời gian đào tạo: 2 năm (24 tháng)

  1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Đào tạo Cử nhân trình độ cao đẳng Quản lý đất đai đạt chuẩn đầu ra bậc 5 khung trình độ Quốc gia, có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có sức khỏe; có kiến thức kỹ năng chuyên môn (nghiệp vụ) tương xứng đáp ứng yêu cầu của thực tế nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn.

Chương trình trang bị những kiến thức, kỹ năng để thực hiện các công việc: Đo đạc lập bản đồ; quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; lập hồ sơ giao đất, thu hồi đất; đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; thống kê, kiểm kê đất đai; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai.

1.2. Mục tiêu cụ thể:              

1.2.1 Về kiến thức:

Có kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội và pháp luật; Hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thân thể, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ: Có kiến thức lý thuyết về đo đạc, bản đồ; pháp luật đất đai; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giao đất, thu hồi đất; đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; thống kê, kiểm kê đất đai; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai.

Vận dụng được các kiến thức trên vào giải quyết các công việc trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, đo đạc bản đồ.

            1.2.2 Về kỹ năng:

– Sử dụng được các thiết bị đo đạc để đo góc, đo dài, đo cao; tổ chức đo đạc để lập lưới khống chế đo vẽ mặt bằng và độ cao, đo vẽ chi tiết;

– Sử dụng được các phần mềm chuyên ngành để thành lập, chỉnh lý được các loại bản đồ phục vụ cho công tác quản lý đất đai như bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất;

– Lập được hồ sơ đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lập, quản lý, chỉnh lý hồ sơ địa chính; thống kê, kiểm kê đất đai; Lập hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất;

– Tham gia thực hiện quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

– Thực hiện được công tác kiểm tra đất đai; tham mưu giải quyết tranh chấp và khiếu nại, tố cáo về đất đai;

– Thực hiện được việc quản lý, khai thác, lưu trữ hồ sơ, tài liệu địa chính.

– Có kỹ năng thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin, tài liệu để tham mưu giải quyết công việc chuyên môn khác trong công tác quản lý đất đai.

– Có năng lực ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.

Có kỹ năng về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc.

            1.2.3  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm

– Tổ chức và quản lý sản xuất: Biết tổ chức, điều hành nhóm làm việc, có khả năng làm việc nhóm cũng như làm việc độc lập.

– Học tập nâng cao trình độ sau khi ra trường: Có khả năng tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

– Tự học, tự rèn luyện và nghiên cứu khoa học: Có khả năng chủ động tiếp cận, cập nhật thông tin, kiến thức khoa học và công nghệ mới trong lĩnh vực quản lý đất đai; tự đánh giá và tự điều chỉnh năng lực nghề nghiệp của bản thân.

– Hợp tác với đồng nghiệp: Có khả năng đề xuất, trao đổi ý tưởng, kế hoạch làm việc và phối hợp triển khai thực hiện.

1.3 Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sinh viên sau khi tốt nghiệp có đủ năng lực để làm việc tại tại các cơ quan nhà nước có chức năng quản lý nhà nước về đất đai như Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường; UBND xã, phường, thị trấn; các tổ chức sự nghiệp công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường như Trung tâm khai thác quỹ đất, Văn phòng đăng ký đất đai; Trung tâm kỹ thuật tài nguyên và môi trường; Trung tâm thông tin tài nguyên và môi trường; các đơn vị hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường, đo đạc bản đồ, tư vấn trợ giúp pháp lý về đất đai.

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có đủ điều kiện để học liên thông lên trình độ Đại học theo quy định.

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun: 31

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 92  tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung:   420 giờ (kể cả Giáo dục thể chất; Giáo dục Quốc phòng và An ninh)

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2030 giờ

– Khối lượng lý thuyết: 1170 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1280 giờ

  

  1. Nội dung chương trình:

 

Mã MH Tên môn học Số tín chỉ Thời gian học tập (giờ)
Tổng số Trong đó
Lý thuyết TH/TT/TN/BT/TL Kiểm tra
I Các môn học chung 22 420 180 221 19
MH1 Chính trị 4 75 42 30 3
MH2 Pháp luật 2 30 28 0 2
MH3 Toán ứng dụng 2 30 0 28 2
MĐ4 Tin học 3 60 27 30 3
MH5 Ngoại ngữ 4 90 27 60 3
MH6 Giáo dục thể chất 2 60 0 58 2
MH7 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 5 75 56 15 4
II Các môn học chuyên môn 70 2030 620 1339 71
II.1 Các môn học cơ sở 19 495 180 293 22
MH8 Pháp luật Tài nguyên và môi trường 2 45 15 28 2
MH9 Bản đồ học 2 45 15 28 2
MH10 Thổ nhưỡng đại cương 2 45 15 28 2
MĐ11 Trắc địa 4 135 45 82 8
MH12 Pháp luật đất đai 3 60 45 13 2
MH13 Bản đồ địa chính 2 60 15 43 2
MH14 Hệ thống thông tin địa lý 2 60 15 43 2
MH15 Đánh giá đất 2 45 15 28 2
II.2. Các môn học chuyên môn 42 1095 420 626 49
MH16 Quản lý hành chính về đất đai 3 60 30 27 3
MH17 Thanh tra đất đai 3 60 30 28 2
MĐ18 Đo đạc địa chính 4 135 45 82 8
MĐ19 Tin học ứng dụng 4 135 45 82 8
MH20 Quy hoạch sử dụng đất 3 60 30 28 2
MH21 Quy hoạch đô thị và khu dân cư nông thôn 3 60 30 28 2
MĐ22 Đăng ký thống kê đất đai 4 135 45 84 6
MĐ23 Giao đất – Thu hồi đất 4 135 45 84 6
MH24 Định giá đất 3 60 30 28 2
MĐ25 Hệ thống định vị toàn cầu 2 60 15 43 2
MH26 Thuế nhà đất 2 45 15 28 2
MĐ27 Lưu trữ tư liệu địa chính 2 45 15 28 2
MH28 Tài nguyên đất và môi trường 3 60 30 28 2
MH29 Hệ thống thông tin nhà đất 2 45 15 28 2
II.3 Thực tập, khóa luận 9 440 20 420 0
MĐ30 Thực tập tốt nghiệp 5 280 12 268
MĐ31 Khóa luận tốt nghiệp 4 160 8 152
Tổng cộng 92 2450 800 1560 90

Ý kiến của bạn