CTĐT ngành Quản lý nhà đất

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

 

 

Tên ngành, nghề: QUẢN LÝ NHÀ ĐẤT

Mã ngành, nghề: 5340406

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp PTTH hoặc tương đương

Thời gian đào tạo: 15 tháng

  1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Đào tạo người học trình độ Trung cấp ngành Quản lý nhà đất đạt chuẩn đầu ra bậc 4 khung trình độ Quốc gia, có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có sức khỏe; có kiến thức kỹ năng chuyên môn (nghiệp vụ) tương xứng đáp ứng yêu cầu của thực tế nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn.

Chương trình trang bị những kiến thức, kỹ năng để thực hiện các công việc: Đo đạc lập bản đồ; quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; lập hồ sơ giao đất, thu hồi đất; đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; thống kê, kiểm kê đất đai; tham gia giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; quản lý xây dựng tại đô thị và khu dân cư nông thôn; phân loại, bảo quản, khai thác, lưu trữ hồ sơ, tư liệu địa chính.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

1.2.1 Về kiến thức:

Có kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội và pháp luật; Hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thân thể, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ: Có kiến thức cơ bản về lý thuyết về đo đạc, bản đồ; pháp luật đất đai; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giao đất, thu hồi đất; đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; thống kê, kiểm kê đất đai; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; quản lý xây dựng tại đô thị và khu dân cư nông thôn; phân loại, bảo quản, khai thác, lưu trữ hồ sơ, tư liệu địa chính.

            1.2.2 Về kỹ năng:

Sau khi học xong chương trình học sinh có các kỹ năng sau:

  1. Sử dụng được các loại dụng cụ đo đạc để đo góc, đo dài, đo cao; đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính, địa hình.
  2. Sử dụng được các phần mềm chuyên ngành để thành lập, chỉnh lý được các loại bản đồ phục vụ cho công tác quản lý đất đai, nhà ở.
  3. Thực hiện được việc đăng ký đất đai, nhà ở; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lập, quản lý hồ sơ địa chính; thực hiện được đăng ký biến động đất đai, nhà ở; thống kê, kiểm kê đất đai, nhà ở.
  4. Thực hiện được việc quản lý xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật.
  5. Thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp và khiếu tố về đất đai, xây dựng, ô nhiễm môi trường.
  6. Thực hiện được việc quản lý, khai thác, lưu trữ hồ sơ, tài liệu nhà đất.
  7. Có năng lực ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.
  8. Có kỹ năng về công nghệ thông tin cơ bản đáp ứng yêu cầu công việc.

            1.2.3  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm

  1. Chấp hành tốt các chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách và pháp luật của Nhà nước. Tuân thủ đúng các quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan trong hoạt động nghề nghiệp. Có ý thức tổ chức kỷ luật cao, hiểu và thực hiện tốt trách nhiệm và nghĩa vụ của cá nhân đối với đơn vị, cộng đồng, xã hội.
  2. Có đạo đức nghề nghiệp, yêu nghề, tác phong làm việc nghiêm túc, khoa học, trung thực trong hoạt động nghề nghiệp và có ý chí vươn lên.
  3. Có ý thức bảo vệ môi trường.
  4. Có ý thức rèn luyện sức khoẻ để đảm bảo yêu cầu công tác.
  5. Có khả năng làm việc theo nhóm.

1.3 Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp ra trường, học sinh có thể làm việc tại các vị trí: Công chức Địa chính – Xây dựng cấp xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường; Phòng Quản lý đô thị; các đơn vị dịch vụ công: Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên đất và Môi trường; Các đơn vị hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực Tài nguyên – Môi trường như: Công ty đo đạc bản đồ, Công ty môi giới và kinh doanh bất động sản; Các đơn vị trợ giúp pháp lý về đất đai, nhà ở.

Sau khi tốt nghiệp, học sinh có đủ điều kiện để học liên thông lên các trình độ cao hơn theo quy định.

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học: (không tính khối lượng kiến thức ngoại khóa)

– Số lượng môn học, mô đun: 23

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 61  tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung:   270 giờ (kể cả Giáo dục thể chất; Giáo dục Quốc phòng và An ninh)

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1275 giờ

– Khối lượng lý thuyết: 675 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 870 giờ

  

  1. Nội dung chương trình:

 

Mã MH/ MĐ Tên môn học/mô đun Số tín chỉ Thời gian học tập (giờ)
Tổng số Trong đó
Lý thuyết TH/TT/TN/BT/TL Kiểm tra
I Các môn học chung 14 270 125 130 15
MH1 Chính trị 3 45 42 0 3
MH2 Pháp luật 2 30 28 0 2
MĐ3 Tin học 2 45 13 30 2
MH4 Ngoại ngữ 3 60 27 30 3
MH5 Giáo dục thể chất 2 45 0 43 2
MH6 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 2 45 15 27 3
II Các môn học chuyên môn 47 1275 396 826 53
II.1 Môn học, mô đun cơ sở 14 330 120 192 18
MH7 Thổ nhưỡng đại cương 2 45 15 28 2
MĐ8 Trắc địa 4 120 30 82 8
MH9 Pháp luật đất đai 2 45 30 13 2
MH10 Bản đồ địa chính 2 45 15 28 2
MH11 Pháp luật Tài nguyên và môi trường 2 45 15 28 2
MH12 Pháp luật nhà ở 2 30 15 13 2
II.2 Các môn học, mô đunc chuyên môn 29 765 264 466 35
MĐ13 Đo đạc địa chính 4 120 45 67 8
MĐ14 Quản lý hành chính về đất đai 2 45 21 22 2
MĐ15 Tin học ứng dụng 4 120 30 84 6
MĐ16 Quy hoạch sử dụng đất 2 45 21 22 2
MĐ17 Đăng ký thống kê đất đai, nhà ở 4 120 30 86 4
MĐ18 Giao đất – Thu hồi đất 4 120 30 86 4
MH19 Quy hoạch xây dựng 2 45 21 22 2
MH20 Quản lý xây dựng đô thị 3 60 30 27 3
MĐ21 Quản lý môi trường đô thị 2 45 21 22 2
MĐ22 Lưu trữ thông tin địa chính 2 45 15 28 2
II.3 Thực tập 4 180 12 168 0
MĐ23 Thực tập tốt nghiệp 4 180 12 168  
Tổng cộng 61 1545 521 956 68

Ý kiến của bạn