CTĐT ngành Quản lý đất đai

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

 

 

Tên ngành, nghề: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Mã ngành, nghề: 5850102

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp PTTH hoặc tương đương

Thời gian đào tạo: 15 tháng

  1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Đào tạo người học trình độ Trung cấp ngành Quản lý đất đai đạt chuẩn đầu ra bậc 4 khung trình độ Quốc gia, có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có sức khỏe; có kiến thức kỹ năng chuyên môn (nghiệp vụ) tương xứng đáp ứng yêu cầu của thực tế nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn.

Chương trình trang bị những kiến thức, kỹ năng để thực hiện các công việc: Đo đạc lập bản đồ; quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; lập hồ sơ giao đất, thu hồi đất; đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; thống kê, kiểm kê đất đai; tham gia giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai.

1.2. Mục tiêu cụ thể:          

1.2.1 Về kiến thức:

Có kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội và pháp luật; Hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thân thể, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ: Có kiến thức cơ bản về lý thuyết về đo đạc, bản đồ; pháp luật đất đai; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giao đất, thu hồi đất; đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; thống kê, kiểm kê đất đai; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai.

            1.2.2 Về kỹ năng:

Sau khi học xong chương trình học sinh có các kỹ năng sau:

  1. Sử dụng được các loại dụng cụ đo đạc để đo góc, đo dài, đo cao; đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính, địa hình.
  2. Sử dụng được các phần mềm chuyên ngành để thành lập, chỉnh lý được các loại bản đồ phục vụ cho công tác quản lý đất đai như bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
  3. Lập được hồ sơ đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lập và chỉnh lý hồ sơ địa chính; lập hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất.
  4. Lập được các biểu mẫu về thống kê, kiểm kê đất đai.
  5. Tham gia công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thanh tra, kiểm tra đất đai, giải quyết tranh chấp và khiếu nại, tố cáo về đất đai.
  6. Thực hiện được việc quản lý, khai thác, lưu trữ hồ sơ, tài liệu địa chính.
  7. Có năng lực ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.
  8. Có kỹ năng về công nghệ thông tin cơ bản đáp ứng yêu cầu công việc.

            1.2.3  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm

  1. Chấp hành tốt các chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách và pháp luật của Nhà nước. Tuân thủ đúng các qui trình, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan trong hoạt động nghề nghiệp. Có ý thức tổ chức kỷ luật cao, hiểu và thực hiện tốt trách nhiệm và nghĩa vụ của cá nhân đối với đơn vị, cộng đồng, xã hội.
  2. Có đạo đức nghề nghiệp, yêu nghề, tác phong làm việc nghiêm túc, khoa học, trung thực trong hoạt động nghề nghiệp và có ý chí vươn lên.
  3. Có ý thức bảo vệ môi trường.
  4. Có ý thức rèn luyện sức khoẻ để đảm bảo yêu cầu công tác.
  5. Có khả năng làm việc theo nhóm.

1.3 Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Học sinh sau khi tốt nghiệp có đủ năng lực để làm việc tại các vị trí: Công chức Địa chính – Xây dựng cấp xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường; các đơn vị dịch vụ công: Văn phòng đăng ký đất đai, Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên đất và Môi trường, Trung tâm đo đạc bản đồ; Các đơn vị hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực Tài nguyên – Môi trường, đo đạc bản đồ như: Công ty đo đạc bản đồ, Công ty môi giới và kinh doanh bất động sản; Các đơn vị trợ giúp pháp lý về đất đai.

Sau khi tốt nghiệp, học sinh có đủ điều kiện để học liên thông lên các trình độ cao hơn theo quy định.

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun: 23

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 61  tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung:   270 giờ (kể cả Giáo dục thể chất; Giáo dục Quốc phòng và An ninh)

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1245 giờ

– Khối lượng lý thuyết: 660 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 870 giờ

  

  1. Nội dung chương trình:

 

Mã MH/ MĐ Tên môn học/mô đun Số tín chỉ Thời gian học tập (giờ)
Tổng số Trong đó
Lý thuyết TH/

TT/

TN/

BT/

TL


Kiểm tra
I Các môn học chung 14 270 125 130 15
MH1 Chính trị 3 45 42 0 3
MH2 Pháp luật 2 30 28 0 2
MĐ3 Tin học 2 45 13 30 2
MH4 Ngoại ngữ 3 60 27 30 3
MH5 Giáo dục thể chất 2 45 0 43 2
MH6 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 2 45 15 27 3
II Các môn học chuyên môn 47 1245 387 806 52
II.1. Các môn học cơ sở 14 330 120 192 18
MH7 Thổ nhưỡng đại cương 2 45 15 28 2
MĐ8 Trắc địa 4 120 30 82 8
MH9 Pháp luật đất đai 2 45 30 13 2
MH10 Bản đồ địa chính 2 45 15 28 2
MH11 Pháp luật Tài nguyên và môi trường 2 45 15 28 2
MH12 Pháp luật nhà ở 2 30 15 13 2
II.2. Các môn học chuyên môn 29 735 255 446 34
MH13 Đo đạc địa chính 4 120 30 82 8
MH14 Quản lý hành chính về đất đai 2 45 30 13 2
MĐ15 Tin học ứng dụng 4 120 30 84 6
MH16 Quy hoạch sử dụng đất 2 45 15 28 2
MĐ17 Đăng ký thống kê đất đai 4 120 30 86 4
MĐ18 Giao đất – Thu hồi đất 4 120 30 86 4
MH19 Thanh tra đất đai 3 45 30 13 2
MH20 Quy hoạch đô thị và KDCNT 2 45 30 13 2
MH21 Thuế nhà đất 2 30 15 13 2
MĐ22 Lưu trữ tư liệu địa chính 2 45 15 28 2
III.3 Thực tập 4 180 12 168  
MĐ23 Thực tập tốt nghiệp 4 180 12 168  
Tổng cộng 61 1515 512 936 67

Ý kiến của bạn